Kích thước lot sử dụng trong Forex: thiết lập hệ thống quản lý rủi ro tối ưu
Một mô hình quản lý rủi ro tối ưu sẽ trả lời các câu hỏi dưới đây:
Các thông số đầu vào để hình thành một mô hình giao dịch ảnh hưởng đến mức độ rủi ro là: Khối lượng giao dịch theo lot và loại lot, đòn bẩy, giá trị pip, biến động, mức spread, rủi ro trên mỗi lệnh, tổng mức rủi ro của tất cả các giao dịch đang mở liên quan đến khoản tiền nạp, số tiền nạp, lợi nhuận mục tiêu.
Mô hình tính toán kích thước lot tối ưu theo cách thủ công và sử dụng máy tính giá trị lot:
Gần như tất cả các máy tính của trader đều gặp phải một vấn đề: bạn không thể tính toán khối lượng lot liên quan đến mức độ rủi ro, mặc dù đây chính xác là trọng điểm lập kế hoạch khối lượng giao dịch. Lời khuyên của tôi là sử dụng công thức sau để tính toán lot liên quan đến mức độ rủi ro:
Khối lượng lot = (% rủi ro * tiền nạp) / А * (Giá 1 - Giá 2)
% rủi ro là số tiền nạp mà trader sẵn sàng phân bổ cho lệnh (như thường lệ, mức phổ biến được đề xuất là 5% đã đề cập bên trên). A là hệ số bằng 1 đối với vị thế mua và -1 đối với vị thế bán. Giá 1 và Giá 2 lần lượt là giá mở cửa và mức cắt lỗ. Mức cắt lỗ trong trường hợp này là một trong những tùy chọn cho mức biến động trung bình hoặc tối đa mà tôi cũng đã đề cập bên trên.
Cách tính pip và lot trong Forex là gì?
Tùy thuộc vào đơn vị giao dịch là gì (lot, mini lot hoặc micro lot) và cũng tùy thuộc vào ý nghĩa của nó, giá của một pip được xác định. Giá trị pip là lợi nhuận hoặc thua lỗ mà trader nhận được bằng đơn vị tiền tệ của khoản tiền nạp khi giá vượt qua 1 pip (điểm) theo hướng này hay hướng khác. Giá trị pip cũng rất dễ tính toán lại bằng cách sử dụng máy tính trader đã đề cập ở trên.
Nếu bạn vào lệnh 0.1 lot, giá trị pip giảm tương ứng 10 lần. Với một lot tiêu chuẩn, một pip mang lại lợi nhuận $1. Nói cách khác, lợi nhuận của một pip trong lệnh 0.1 lot tiêu chuẩn bằng với lợi nhuận của 1 pip trong giao dịch của 1 mini lot.
Batasan Jumlah Saham yang Diperdagangkan
1. Jumlah Minimal Saham
Meskipun lot menggambarkan jumlah lembaran saham, kegiatan transaksi saham tetap memakai pada satuan lot, bukan per lembar saham. Dengan kata lain, jumlah minimal untuk melakukan jual beli saham yang diperdagangkan adalah satu lot, bukan satu lembar.
2. Jumlah Maksimal Saham
Sedangkan jumlah maksimal untuk melakukan jual beli saham adalah sebanyak 50.000 lot atau sebesar 5% dari jumlah efek yang tercatat. Jika jumlahnya lebih dari angka tersebut maka akan mengalami auto rejection. Secara otomatis, sistem bursa akan menolak permintaan transaksi jual maupun beli saham. Auto rejection diterapkan untuk memastikan perdagangan saham bisa berjalan dalam kondisi wajar.
Baca Juga : IHSG (Indeks Harga Saham Gabungan)
Dari penjelasan di atas, bisa disimpulkan bahwa siapa pun bisa berinvestasi saham. Di awal transaksi, untuk melakukan investasi saham tidak memerlukan dana yang cukup besar. Besaran dana yang dibutuhkan tergantung dari saham yang diinginkan. Perubahan ketentuan jumlah lembar saham dalam satu lot lebih memudahkan investor dengan budget minim untuk ikut berinvestasi di pasar modal.
Jika merasa artikel ini bermanfaat, yuk bantu sebarkan ke teman-teman Anda. Jangan lupa untuk like, share, dan berikan komentar pada artikel ini ya Sahabat Wirausaha.
Annisa Anastasya • Editor
Vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào tùy thuộc vào quy mô lot
Vốn chủ sở hữu trong thị trường Forex là các khoản dư trên tài khoản của trader khả dụng để giao dịch. Số quỹ dư thay đổi trong quá trình giao dịch do ký quỹ được sử dụng để duy trì các vị thế đã mở, cũng như tiền lãi hoặc lỗ thả nổi.
Hãy luôn nhớ rằng, giá trị pip cho cặp EURUSD được tính theo công thức: 0.0001 * 100.000 * khối lượng lệnh. Giá trị pip tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận hoặc lỗ tiềm năng tăng lên. Với quy mô lot tối thiểu, vốn chủ sở hữu thay đổi một cách từ tốn, chậm rãi. Nếu bạn tăng khối lượng vị thế, sự gia tăng hoặc lao dốc trong vốn chủ sở hữu sẽ mạnh mẽ và tốc độ hơn.
Ký quỹ sẽ nhỉnh hơn 1000 USD một chút. Chúng ta sẽ có khoản lợi nhuận nhỏ 1,07 USD (sau khi trừ đi spread) từ những phút đầu tiên. Tiếp theo, tôi mở vị thế thứ hai của 1 lot.
Ký quỹ (tài sản được sử dụng) tăng mạnh; Mức ký quỹ giảm. Tất cả các lệnh có thể bị tình trạng stop out bởi kết quả của một chiến lược không thấu đáo như vậy. Tổn thất sẽ từ vài chục xu biến thành vài chục đô la.
Tôi thoát lệnh. Trong MT4, tôi mở tab Lịch sử tài khoản và nhấp chuột phải vào. Tôi chọn tùy chọn Lưu dưới dạng tài khoản chi tiết.
Đây là sự thay đổi Số dư. Sau khi vào lệnh đầu tiên là 0.01, tôi đã kiếm được một khoản lợi nhuận nhỏ. Đây là phần ngắn của đường màu xanh lam trong biểu đồ được hướng lên trên. Sau đó, một vị thế đối ngược là 1.0 lot đã xuất hiện. Khoản lỗ tức thời hiển thị bằng sự sụt giảm mạnh về vốn chủ sở hữu.
Kích thước của Mini Lot
Mini lot tương đương 10% lot tiêu chuẩn. Khi bạn mở lệnh cho 1 lot trên tài khoản mini lot Forex, bạn sẽ mua hoặc bán 10.000 đơn vị tiền tệ cơ sở, thay vì 100.000 như với lot tiêu chuẩn. Mini-lot rất tiện lợi vì nó không đặt nặng số lượng lớn tiền để vào lệnh và chính vì vậy, bạn chỉ cần một khoản tiền nạp nhỏ hơn.
Kích thước lot sử dụng trong Forex: xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tối ưu
Hãy cùng tìm hiểu 1 lot trong Forex là gì.
Lot tiêu chuẩn trong Forex là 100.000 đơn vị tiền tệ cơ sở. Ví dụ: nếu tỷ giá EURUSD là 1.1845, bạn sẽ cần 118.450 đơn vị tiền tệ cơ sở để mở vị thế 1 lot, nghĩa là bạn sẽ cần 118.450 USD để mua 100.000 EUR, vốn là đồng tiền cơ sở.
Đồng tiền cơ sở là tiền tệ được mua hoặc bán để lấy đồng tiền định giá. Vị trí của nó trong báo giá luôn luôn ở đầu tiên, bên trái. Giá của cặp tiền tệ luôn được biểu thị bằng đơn vị tiền tệ định giá. Ví dụ:
Giá trị của 1 lot tiêu chuẩn là 100.000 đơn vị tiền tệ cơ sở có liên quan đến tiền tệ. Các tài sản khác nhau có kích thước lot khác nhau. Ví dụ, đối với cổ phiếu, đó là số lượng cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu trong một lot tùy thuộc vào ý nghĩa của cổ phiếu. Dầu được tính bằng thùng, vàng bằng ounce troy. Bạn có thể thấy giá trị lot, số lượng đơn vị quy ước của tài sản trong một hợp đồng, trong thông số kỹ thuật.
Hầu hết giới trader đều đặt khối lượng lot tối thiểu và tối đa cho các loại tài khoản khác nhau. Giới hạn cao nhất thường là 100 lot; giới hạn dưới sẽ là 0.01 lot. Nếu chúng ta lấy ví dụ ở trên, khoản đầu tư tối thiểu sẽ là $1,184. Nếu bạn sử dụng đòn bẩy 1:100, khoản tiền nạp tối thiểu $11,84 sẽ đủ để bắt đầu.
Tuy nhiên, nó sẽ hợp lý với điều kiện là 100% số tiền (vốn không thỏa đáng từ quan điểm quản lý rủi ro) sẽ được đầu tư vào vị thế này. Lựa chọn thứ hai là sử dụng tài khoản cent (nếu nhà môi giới cung cấp tài khoản cent). Sự khác biệt duy nhất của tài khoản cent là các tính toán được thực hiện bằng xu (cent), không phải bằng đồng đô la. Như vậy, $11,84, trong trường hợp này sẽ đủ để mua micro lot tối thiểu mà không cần dùng đến đòn bẩy.
Ảnh chụp màn hình trên cho thấy một lệnh đang được mở trong terminal giao dịch. Bạn có thể chọn các kích thước lot ngoại hối khác nhau trong tab “Khối lượng lệnh theo lot”. Kích thước vị thế chỉ có thể được tăng theo từng bước. Thông số kỹ thuật tài khoản sẽ xác định kích thước bước. Ví dụ: kích thước bước tối thiểu trên tài khoản Classic là 0.01 lot. Nhà giao dịch có thể nhập thủ công khối lượng vị thế chính xác đến hàng trăm lot, ví dụ: 0.06; 0.07 hoặc 1.23 lot, v.v.
Quan trọng: Bất chấp các điều khoản tiêu chuẩn, một vài broker có thể sử dụng chúng theo cách khác. Ví dụ: một trong các broker có một lot tương ứng với 10.000 đơn vị tiền tệ cơ bản. Có lẽ điều này nhằm mục đích giảm số tiền deposit tối thiểu mà không có đòn bẩy. Trong mọi trường hợp, trước khi bắt đầu giao dịch, bạn hãy đọc thật kỹ những đề nghị, chi tiết tài khoản và quy định trong hợp đồng.
Ví dụ về tính lãi lỗ Forex cho kích thước lot
Dưới đây là các tham số đầu vào sau:
Số tiền vị thế sẽ là 3000 * 100 = $300.000. Nếu chúng ta sẽ đầu tư 100% số tiền vào một lệnh, khối lượng tối đa của lot sẽ là 2.4 lot với tỷ giá EURUSD là 1.2500. Dẫu vậy, chúng ta sẽ tuân thủ các quy tắc quản lý rủi ro. Rủi ro cho phép trên mỗi lệnh sẽ là 3000 * 0.05 = $150. Vì chúng ta có thể đủ khả năng drawdown tối đa là 50 điểm, giá tối đa cho phép của một điểm là 150/50 = $3. Hãy để tôi nhắc lại, đối với một lot tiêu chuẩn, một điểm sẽ hao tổn $10. Do đó, lot tối đa cho phép là 0.3. Kích thước lot tối thiểu là 0.01. Vì đối với 0.3 lot, chúng ta cần $37.500, chúng ta đầu tư $375 (12,5% tiền nạp, phù hợp với các quy tắc quản lý rủi ro) và sử dụng đòn bẩy 1:100.
Do đó, khối lượng lot phụ thuộc vào khả năng drawdown mà nhà giao dịch cho phép trong các tính toán. Ở đây, mô hình đơn giản trong Excel sẽ cho thấy sự phụ thuộc của lot vào mức drawdown (hoặc cắt lỗ).
Phương pháp tính toán thứ hai sử dụng đòn bẩy cho rằng rủi ro tối đa của tất cả các vị thế mở không được lớn hơn 15%. 3000 * 0.15 = $450, với đòn bẩy 1:100 là $45.000. Chúng tôi chia vị thế cho tỷ giá hiện tại (giả sử, 1.2500 cho EURUSD). 45.000/125.000 = 0.36 lot. Kết quả gần giống như kết quả trước đó, nhưng tôi không thích phương pháp này vì nó không bao gồm drawdown.
Nếu nhà giao dịch tuân thủ quy tắc cứng nhắc “phần trăm tiền nạp cố định cho mỗi giao dịch” và “phần trăm tiền nạp cố định cho tất cả các giao dịch trên thị trường”, thì đòn bẩy sẽ không còn là điều kiện cần. Khối lượng lot càng lớn, giá trị pip càng cao và tiền nạp sẽ biến mất nhanh hơn trong trường hợp giá đảo chiều.
Quản lý khối lượng các vị thế mở bao gồm những việc sau:
Memilih Sekuritas yang Tepat
Saat ingin berinvestasi saham, maka Anda diwajibkan untuk membuka rekening efek di perusahaan sekuritas. Rekening tersebutlah yang nantinya akan menjadi tempat penyimpanan dana untuk melakukan transaksi di pasar saham.
Untuk itu, Anda harus memilih perusahaan sekuritas yang terpercaya dan memiliki histori yang bagus. Anda bisa meminta rekomendasi perusahaan sekuritas yang baik pada rekan atau kerabat Anda yang sudah lebih dulu menekuni investasi saham atau membaca berbagai review perusahaan sekuritas tersebut di internet.
Daftar saham LQ45 dengan harga per lot murah
LQ45 adalah indeks saham yang mengukur kinerja harga dari 45 saham paling banyak diperdagangkan dan berkapitalisasi besar di Bursa Efek Indonesia (BEI).
Rata-rata saham emiten yang masuk di indeks LQ45 mempunyai fundamental perusahaan yang baik bahkan telah menjadi pemimpin pasar (market leader) di sektornya selama bertahun-tahun.
Ada beberapa saham di LQ45 yang harganya masih sangat terjangkau bahkan bisa dibeli di bawah Rp100 ribu per lot. Contohnya saham PT Pakuwon Jati Tbk (PWON) dan saham PT Medco Energi Internasional Tbk (MEDC) yang masing-masing memiliki harga saham Rp462 dan Rp484 per lembar per tanggal 23 Desember 2021.
Artinya, untuk beli kedua saham LQ45 tersebut, kamu cukup merogoh kocek kurang lebih Rp100 ribu saja sebab nilai saham keduanya masih memiliki harga di bawah Rp50.000 per lot.
Selain dua saham tersebut, masih ada lagi beberapa saham LQ45 yang cukup terjangkau untuk dibeli investor pemula seperti saham PT Barito Pacific Tbk (BRPT) dengan nilai saham Rp860 per lembar, PT Media Nusantara Citra Tbk (MNCN) yang valuasinya Rp885 per lembar, hingga saham rokok PT Hanjaya Mandala Sampoerna Tbk (HMSP) yang harga per lembarnya cuma Rp960 saja.
Namun, keputusan akhir membeli saham tertentu haruslah berdasarkan analisis yang mendalam. Bukan semata karena harga sahamnya murah, lalu kamu beli. Pastikan beli saham emiten yang memang punya potensi naik di masa depan tapi masih dihargai murah sekarang.
Jenis-Jenis Saham Berdasarkan Kapitalisasi
Jangan takut untuk mulai melakukan investasi saham karena aturan lot di masa kini sudah sangat membantu kamu jika ingin melakukan investasi pertama.
Jangan khawatir juga dengan harga saham karena tidak semua saham memiliki harga yang tinggi seperti saham emiten blue chip. Ada beberapa jenis saham lapis kedua (mid cap) yang potensial karena masuk dalam kategori industri yang potensial juga.
Berikut adalah beberapa jenis saham berdasarkan kapitalisasi yang mungkin bisa jadi pertimbangan sebelum kamu melakukan pembelian saham.
Saham blue chips adalah istilah untuk emiten dengan kapitalisasi pasar di atas Rp40 triliun. Walau harganya relatif tinggi, namun saham ini jadi favorit karena kinerjanya stabil dan memiliki fundamental bagus.
Jika kamu berpikir untuk melakukan investasi jangka panjang, saham blue chips bisa jadi pilihan yang tepat.
Beberapa emiten yang masuk dalam kategori saham blue chips adalah Bank BCA (BBCA), PT Telkom (TLKM), Astra International (ASII), atau PT Jasa Marga (JSMR).
Semua perusahaan di atas jadi tonggak perekonomian sehingga kerap membagikan dividen setiap tahunnya.
Bagaimana? Sudah merasa 1 lot saham adalah jumlah yang besar jika dibandingkan dengan kinerja semua perusahaan di atas?
Saham second liner alias saham lapis kedua adalah saham emiten dengan kapitalisasi di bawah Rp40 triliun. Emiten ini memiliki fundamental yang bagus namun pergerakan harga masih di bawah blue chips karena perusahaan masih berkembang.
Beberapa contoh emiten yang masuk dalam kategori second liner adalah Garuda Indonesia (GIAA), PT Ramayana Lestari Sentosa (RALS), PT Wijaya Karya Beton (WTON) atau PT Uni-Charm Indonesia (UCID).
Semua perusahaan itu ada di industri yang penting dalam keberlangsungan perekonomian negara.
Saham third liner adalah istilah untuk saham dengan kapitalisasi pasar di bawah Rp1 triliun. Dengan harganya yang relatif rendah, tentu ada risiko yang membayangi karena kinerja emiten belum stabil seperti saham blue chips atau saham second liner.